Để có đủ điều kiện nộp đơn xin Học bổng Chính phủ Australia, bạn phải:
- là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam tại thời điểm nộp hồ sơ;
- không mang quốc tịch Australia hoặc thường trú dài hạn tại Australia hoặc đang nộp đơn xin thị thực cư trú dài hạn tại Australia;
- không kết hôn hoặc đính hôn/sống như vợ chồng với một người có quốc tịch hoặc có thường trú dài hạn tại Australia hoặc New Zealand tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình nộp hồ sơ, xét tuyển hay tiền du học
- hiện không phải là nhân sự thuộc biên chế quân đội;
- chưa từng xin học bổng dài hạn nào khác của Chính phủ Australia (Australia Awards) trừ khi thời gian rời khỏi Australia gấp đôi tổng thời gian học tại Australia (ví dụ: ứng viên đã được Học bổng Chính phủ Australia (Australia Awards) và học tại Australia 4 năm chỉ có thể nộp đơn xin Học bổng Chính phủ Australia (Australia Awards) khác sau khi đã rời khỏi Australia 8 năm).
- Không có án tích hoặc đang bị điều tra về các hành vi phạm tội, bao gồm hành vi liên quan đến bóc lột trẻ em, lạm dụng hoặc quấy rối tình dục;
- có bằng đại học chính quy;
- cam kết trở lại làm việc tại Việt Nam ít nhất hai năm sau khi hoàn thành khóa học tại Australia;
- có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm làm việc (toàn thời gian) phù hợp tại Việt Nam tính tới 30/04/2024, trừ những ứng viên có hoàn cảnh khó khăn (chỉ cần tối thiểu 12 tháng kinh nghiệm phù hợp);
- không đăng ký học ở bậc học thấp hơn bậc học cao nhất mà bạn hiện đã có bằng (nếu bạn đã có bằng Tiến sỹ, bạn không được phép đăng ký xin học bậc Thạc sỹ).
- Không đăng ký học ở bậc học tương đương với bậc học cao nhất mà bạn hiện đã có bằng. Nếu bạn đã có bằng Thạc sỹ, bạn không được phép đăng ký xin học bậc Thạc sỹ kể cả ở một lĩnh vực khác, trừ ứng viên có hoàn cảnh khó khăn (ứng viên khuyết tật hoặc ứng viên ở các vùng nông thôn khó khăn theo quy định của Học bổng) xin học bằng Thạc sỹ thứ hai ở lĩnh vực khác với ngành học trước đây.
- có điểm IELTS Academic (hoặc TOEFL iBT hoặc PTE Academic tương đương) còn hiệu lực nếu cần thiết. Chứng chỉ Tiếng Anh có hiệu lực là chứng chỉ có ngày thi bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2023 trở đi. Chứng chỉ IELTS Academic (hoặc TOEFL iBT hoặc PTE Academic tương đương) phải được nộp cùng hồ sơ trực tuyến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ.
- Ứng viên phải cung cấp đầy đủ thông tin về các chương trình học đã và đang tham gia tại Việt Nam hoặc nước ngoài. Ứng viên đang học Thạc sỹ nhưng chưa hoàn thành khóa học sẽ được xem xét tùy từng trường hợp cụ thể
Ngoài các tiêu chí hợp lệ chung, các quy định hợp lệ riêng biệt cũng áp dụng đối với ứng viên có hoàn cảnh khó khăn.
Các nhóm ứng viên
Để hồ sơ được coi là hợp lệ, bạn phải thuộc một trong các nhóm ứng viên sau và đáp ứng các tiêu chí của từng nhóm như sau:
Nhóm ứng viên (cơ quan làm việc) | Điểm TB Đại học | Yêu cầu Tiếng Anh |
Cơ quan trung ương, cấp thành phố, tỉnh, huyện
Trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp Viện nghiên cứu (Việt Nam/nhà nước) |
6.5 | Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh khi nộp hồ sơ.
IELTS Academic 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) hoặc TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 12 hoặc cao hơn) hoặc PTE học thuật 29 (không có điểm thành phần dưới 23) |
Trường đại học cấp tỉnh | 7.0 | Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh khi nộp hồ sơ.
IELTS Academic 5.5 (không có điểm thành phần dưới 5.0) hoặc TOEFL iBT 46 (Đọc và Nghe 4, Viết và Nói 14 hoặc cao hơn) hoặc PTE học thuật 36 (không có điểm thành phần dưới 29) |
Trường đại học ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ | 7.0 | Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh khi nộp hồ sơ.
IELTS Academic 6.0 (không có điểm thành phần dưới 5.5) hoặc TOEFL iBT 60 (Đọc 8, Nghe 7, Nói 16, Viết 18 hoặc cao hơn) hoặc PTE học thuật 46 (không có điểm thành phần dưới 36) |
Tổ chức phi chính phủ Việt Nam
Công ty Việt Nam |
7.0 | Nộp chứng chỉ tiếng Anh khi nộp hồ sơ
IELTS Academic 5.5 (không có điểm thành phần dưới 5.0) hoặc TOEFL iBT 46 (Đọc và Nghe 4, Nói và Viết 14 hoặc hơn) hoặc PTE học thuật 36 (không có điểm thành phần dưới 29) |
Tổ chức phi chính phủ quốc tế | 7.0 | Nộp chứng chỉ tiếng Anh khi nộp hồ sơ.
IELTS Academic 6.5 (không có điểm thành phần dưới 6.0) hoặc TOEFL iBT 84 (không có điểm thành phần dưới 21) hoặc PTE học thuật 58 (không có điểm thành phần dưới 50) |
Công ty nước ngoài (chỉ dành cho ứng viên là người khuyết tật) |
6.0 | Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh khi nộp hồ sơ.
IELTS Academic 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) hoặc TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 12 hoặc cao hơn) hoặc PTE học thuật 29 (không có điểm thành phần dưới 23) |
* Chứng chỉ IELTS Academic (hoặc TOEFL iBT, PTE Academic) hợp lệ là chứng chỉ có ngày thi từ 01/01/2023 trở đi.
Ứng viên xin học bổng Thạc sỹ nghiên cứu phải là:
1. Giảng viên làm việc tại trường đại học, học viện, trường cao đẳng hoặc
2. Cán bộ nghiên cứu làm việc tại trường đại học, trường cao đẳng, viện nghiên cứu hoặc trung tâm nghiên cứu.
Hồ sơ xin học bổng Thạc sỹ nghiên cứu của các ứng viên không thuộc hai nhóm trên sẽ được coi là không hợp lệ.
Ứng viên có hoàn cảnh khó khăn
Học bổng áp dụng các điều khoản đặc biệt sau đây cho các ứng viên có hoàn cảnh khó khăn thuộc các nhóm ứng viên đã nêu trên (xem chi tiết tại Hỗ trợ bình đẳng cho ứng viên).
Điểm TB Đại học | Yêu cầu tiếng Anh | Kinh nghiệm làm việc |
6.0 | Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh tại thời điểm nộp hồ sơ.
IELTS Academic 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) hoặc TOEFL iBT 35 (tối thiểu điểm Đọc và Nghe 3, điểm Viết và Nói 12) hoặc PTE Academic 29 (không có điểm thành phần dưới 23) |
12 tháng kinh nghiệm làm việc (toàn thời gian) |